Mã Zip iPhone đã không còn khái niệm xa lạ gì đối với người xài hệ điều hành iOS và đặc biệt là thế hệ trẻ. Mã Zip ip này liên quan đến các vấn đề vận chuyển, giao nhận đơn mua hàng trực tiếp, nhận gửi đồ bưu điện, mua sắm online thông qua các sàn giao dịch.
Không những vậy mà mã zip ip xuất hiện trong các dòng sản phẩm iPhone cao cấp hiện nay. Vậy thì mã zip là gì và sự quan trọng đối với iphone như thế nào. Hãy cùng Tải tiện ích đi tìm hiểu nhé.
Mã Zip Code là gì?
Zip code còn được gọi là (Postcode – Zip Code) là một dãy số được sắp xếp theo thứ tự các quy tắc định dạng bởi một tổ chức (Universal Postal Union). Mã Zip ip này hỗ trợ vị trí chính xác người nhận đang ở đâu giúp cho quá trình vận chuyển bưu phẩm và đặt hàng trở nên vô cùng dễ dàng.
Theo cấu tạo mã zip cho ip thì từ những năm đầu tiên 1963 các sản phẩm ip đã có gồm 5 chữ số, sau con số đầu tiên là khu vực được xác định, 4 số sau là để định vị được rõ vị trí ở phường xã một cách chính xác.
Theo tùy khu vực, đất nước sẽ có các mẫu mã zip khác nhau hoàn toàn khác nhau. Và cho đến nay ip đã có khoảng 43.000 mã zip khác nhau trên điện thoại và dự kiến còn gia tăng tiếp tục hằng ngày.
Mã Zip iphone phần mềm PC của riêng Apple bổ sung trong các điện thoại để dễ dàng quản lý, hỗ trợ quá trình vận chuyển hàng hóa đến tay người dùng. Ở các trang web dịch vụ, tiện ích của Apple sẽ thường có những mã zip ip này.
Cấu tạo của mã Zip
Mã bưu điện sẽ được thay đổi, khác nhau ở từng quốc gia, song tựu chung, nhưng vẫn đảm bảo độ dài số từ 3 đến 10 chữ số. Mỗi quốc gia khác nhau sẽ có mã zip ip khác nhau. Tại Việt Nam thường mã zip là 70000.
Ở Mỹ thì có từ 5 đến 9 số được thêm sau phần địa chỉ. Còn Anh hoặc Canada, mã zip có cả chữ số và cả chữ cái. Giúp hỗ trợ quá trình phân loại, chuyển giao hàng hóa, bưu phẩm một cách thuận lợi và chính xác.
Cấu trúc của mã zip thường là bao gồm phần đầu là một đến hai chữ số đầu theo tên của thành phố hoặc tỉnh địa phương. Tiếp theo là huyện, quận trong khu vực. Kế tiếp là một khoảng trắng và cuối cùng là một dãy mã số tùy gồm một hoặc hai chữ cái khác nhau.
Mã Zip Code và Mã iPhone đặc biệt và khác nhau với các mã Zip khác?
Mã Zip Code iPhone là mã zip được hãng Apple cung cấp trên các dòng thiết bị điện thoại nhằm hỗ trợ người dùng. Xuất hiện ở trên các trang website dịch vụ, hỗ trợ đặt mua – thanh toán thiết bị do Apple phân phối. Thường xuất hiện phổ biến ở trong phần giới thiệu sản phẩm của thiết bị.
Các mã zip code và zip iphone chúng khác nhau về tính năng. Mã zip này cho phép Apple kiểm tra, xác định được vị trí, các thông tin cơ bản và hình thức thanh toán của người tiêu dùng trong quá trình đặt mua hàng thiết bị cho họ phân phối.
Vì vậy khi cài đặt icloud cho người dùng iphone chúng ta sẽ thấy Apple yêu cầu người dùng cung cấp mã zip hoặc mã bưu điện và hình thức thanh toán khi sử dụng dịch vụ của Apple.
Ngoài ra, mã zip iphone là thông tin cần thiết giúp bạn khi muốn kích hoạt lại thiết bị đang sử dụng một đầu tiên. Apple dựa vào mã zip này để quản lý các thiết bị, hỗ trợ bạn trong quá trình sử dụng và bảo hành sau này cho bạn.
Còn mã zip code bưu điện sẽ không cung cấp các thông tin cơ bản cá nhân và phương thức thanh toán của người mua hàng. Chỉ hiển thị biểu thị địa chỉ giao, nhận hàng hỗ trợ quá trình vận chuyển bưu phẩm thôi.
Mã Zip dành cho các tỉnh thành tại Việt Nam
Dưới đây là mã zip cho cả 63 tỉnh thành của Việt Nam. Mỗi nơi đều có mã zip riêng khác, sẽ giúp bạn điền vào trong quá trình đăng ký thông tin ID Apple khi cần mã zip kích hoạt.
STT | Tên Tỉnh/TP | ZIP/Postal Code | STT | Tên Tỉnh/TP | ZIP/Postal Code |
1 | An Giang | 94000 | 32 | Kon Tum | 58000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 74000 | 33 | Lai Châu – Điện Biên | 28000 |
3 | Bạc Liêu | 99000 | 34 | Lạng Sơn | 20000 |
4 | Bắc Kạn | 17000 | 35 | Lào Cai | 19000 |
5 | Bắc Giang | 21000 | 36 | Lâm Đồng | 61000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 37 | Long An | 81000 |
7 | Bến Tre | 83000 | 38 | Nam Định | 32000 |
8 | Bình Dương | 72000 | 39 | Nghệ An | 42000 |
9 | Bình Định | 53000 | 40 | Ninh Bình | 40000 |
10 | Bình Phước | 77000 | 41 | Ninh Thuận | 63000 |
11 | Bình Thuận | 62000 | 42 | Phú Thọ | 24000 |
12 | Cà Mau | 96000 | 43 | Phú Yên | 56000 |
13 | Cao Bằng | 22000 | 44 | Quảng Bình | 45000 |
14 | Cần Thơ – Hậu Giang | 92000 | 45 | Quảng Nam | 51000 |
15 | TP. Đà Nẵng | 59000 | 46 | Quảng Ngãi | 52000 |
16 | Đắk Lắk – Đắc Nông | 55000 | 47 | Quảng Ninh | 36000 |
17 | Đồng Nai | 71000 | 48 | Quảng Trị | 46000 |
18 | Đồng Tháp | 93000 | 49 | Sóc Trăng | 97000 |
19 | Gia Lai | 54000 | 50 | Sơn La | 27000 |
20 | Hà Giang | 29000 | 51 | Tây Ninh | 73000 |
21 | Hà Nam | 30000 | 52 | Thái Bình | 33000 |
22 | TP. Hà Nội | 10000 | 53 | Thái Nguyên | 23000 |
23 | Hà Tây | 31000 | 54 | Thanh Hóa | 41000 |
24 | Hà Tĩnh | 43000 | 55 | Thừa Thiên Huế | 47000 |
25 | Hải Dương | 34000 | 56 | Tiền Giang | 82000 |
26 | TP. Hải Phòng | 35000 | 57 | Trà Vinh | 90000 |
27 | Hòa Bình | 13000 | 58 | Tuyên Quang | 25000 |
28 | Hưng Yên | 39000 | 59 | Vĩnh Long | 91000 |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 | 60 | Vĩnh Phúc | 11000 |
30 | Khánh Hòa | 57000 | 61 | Yên Bái | 26000 |
31 | Kiên Giang | 95000 | 62 |
Nói chung là bài viết trên đây nói về khái niệm của mã zip iphone là gì và các mã zip bạn cần biết ở Việt Nam. Những chức năng và cách dùng mã zip. Những thông tin về mã zip này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc chuyển vùng hoặc là sử dụng Apple một cách dễ dàng.
Nguồn: https://taitienich.com